A.
Lĩnh vực pháp luật: Hành
chính
1. Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính
a) Ngày áp dụng: 15/12/2017.
b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Thông tư này hướng dẫn công bố, công khai thủ tục hành chính; rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính; xây dựng, quản lý và vận hành Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính; vận hành và khai thác hệ thống thông tin tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; kiểm tra việc thực hiện hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính; tổng hợp, báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã
được sửa đổi, bổ sung).
Việc
cho ý kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo
quy định tại Điều 9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung và mẫu
văn bản góp ý kiến tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày
27/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng.
a) Ngày áp dụng: 15/12/2017.
b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung:Theo đó, trong một năm không đề nghị cấp trên
xét, tặng 02 hình thức khen thưởng cấp Nhà nước cho một tập thể hoặc một cá
nhân; trừ trường hợp:
- Thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất;
- Khen thưởng quá trình cống hiến;
- Khen thưởng theo niên hạn.
Ngoài
ra, Bộ Nội vụ còn có một số hướng dẫn về hình thức khen thưởng như sau:
- Tập thể, cá nhân đủ tiêu chuẩn tặng hình thức mức hạng nào thì xét, đề nghị cấp
có thẩm quyền tặng thưởng hình thức đó.
- Không tặng nhiều hình thức khen thưởng cho
một thành tích đạt được.
-
Không đề nghị tặng 02 loại Huân chương hoặc tặng Huân chương và Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ cho cùng một thành tích.
c) Văn
bản liên quan: Thông tư này thay thế Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/ /4/2012, Nghị
định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng năm 2013.
3. Thông tư số
05/2017/TT-BNG ngày 17/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn về nghi lễ
đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài thăm địa phương.
a)
Ngày áp dụng: 01/12/2017.
b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung:Thông tư này hướng dẫn về nghi lễ đối ngoại
và đón, tiếp khách nước ngoài thăm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi tắt là tỉnh hay địa phương).
Thông
tư này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là đoàn thể); các đơn
vị lực lượng vũ trang nhân dân tại địa phương thực hiện nghi lễ đối ngoại và
đón, tiếp khách nước ngoài thăm địa phương.
4. Quyết định
số 4495/QĐ-BCT ngày 30/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về giá bán
điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
a) Ngày áp dụng: 30/11/2017.
b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Quyết định này ban hành giá bán lẻ điện cho
các nhóm khách hàng sử dụng điện và giá bán điện cho các đơn vị bán lẻ điện.
Mức
giá bán lẻ điện bình quân là 1.720,65 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng), tăng 6,08% so với giá bán điện bình quân quy định tại Quyết định
2256/QĐ-BCT. Trích biểu giá bán buôn điện cho các khu công nghiệp như sau:
1
|
Giá bán buôn điện tại thanh cái 110 kV của trạm biến áp
110 kV/35-22-10-6 kV
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
1.1
|
Tổng công suất đặt các MBA của trạm
biến áp lớn hơn 100MVA
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.380
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
860
|
|
c) Giờ cao điểm
|
2.515
|
1.2
|
Tổng công suất đặt các MBA của trạm
biến áp từ 50 MVA đến 100 MVA
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.374
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
833
|
|
c) Giờ cao điểm
|
2.503
|
1.3
|
Tổng công suất đặt các MBA của trạm
biến áp dưới 50 MVA
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.367
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
830
|
|
c) Giờ cao điểm
|
2.487
|
Văn phòng Ban (còn tiếp)