A. Lĩnh vực pháp luật: Hành chính
4. Quyết
định số 18/2018/QĐ-TTg ngày 02/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn cấp bù
chênh lệch lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội theo Nghị định 100/2015/NĐ-CP
a) Ngày áp
dụng: 20/5/2018.
b)
Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Áp dụng đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;
Các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, quyết định trong từng
thời kỳ; Đối tượng vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại Khoản 1
Điều 15 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP; Đối tượng vay vốn mua, thuê, thuê mua nhà ở
xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Khoản 1
Điều 16 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP; Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Các khoản cho vay được ngân sách nhà nước cấp
bù chênh lệch lãi suất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Đã ký hợp đồng tín dụng và đã được giải
ngân vốn vay tại các tổ chức tín dụng theo đúng quy định tại Nghị định số
100/2015/NĐ-CP và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đúng đối tượng và khách hàng vay vốn sử dụng
vốn vay đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
- Là khoản cho vay trong hạn tại thời điểm cấp
bù chênh lệch lãi suất.
Trường hợp các khoản cho vay (gồm cả gốc và
lãi) bị quá hạn trả nợ hoặc được gia hạn nợ (trừ trường hợp các khoản cho vay bị
rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng được gia hạn nợ theo quy định) thì không được
cấp bù chênh lệch lãi suất đối với khoảng thời gian vay bị quá hạn trả nợ hoặc
được gia hạn nợ.
Trường hợp khách hàng vay vốn đã trả hết phần
nợ quá hạn và khoản cho vay được xác định trở lại trạng thái trong hạn (khách
hàng trả nợ đúng hạn từ kỳ trả nợ tiếp theo) thì khách hàng tiếp tục được cấp
bù chênh lệch lãi suất theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và hướng dẫn
tại Quyết định này.
B.
Lĩnh vực pháp luật: Doanh nghiệp
5. Thông
tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định
số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số
111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính
a) Ngày áp dụng: 01/5/2018.
b) Phạm vi
điều chỉnh/ Nội dung: Theo quy định tại Thông tư, doanh nghiệp không được
tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với phần chi vượt mức 03 triệu
đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự
nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động; phần vượt mức quy định của pháp
luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế để trích nộp các quỹ có tính chất an
sinh xã hội, quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động;
Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn được tính vào chi phí được
trừ khi tính thuế TNDN đối với: Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp
cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao
động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập
tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai,
địch họa, tai nạn, ốm đau… Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá
01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh
nghiệp.
6. Thông
tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành các danh Mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải
chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất .
a) Ngày áp dụng: 15/5/2018.
b) Phạm vi
điều chỉnh/ Nội dung: Theo đó, danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay
thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong
nước đã sản xuất được; bao gồm:
- Danh mục phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước
đã sản xuất đựơc (Phụ lục I);
- Danh mục máy móc, thiết bị trong nước đã sản xuất
được (Phụ lục II);
- Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được
(Phụ lục III);
- Danh mục nguyên liệu, vật tư, linh kiện, phụ tùng
thay thế trong nước đã sản xuất được (Phụ lục IV);
- Danh mục linh kiện, phụ tùng xe ô tô trong nước đã
sản xuất được (Phụ lục V);
- Danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí
trong nước đã sản xuất được (Phụ lục VI);
- Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm cho
đóng tàu trong nước đã sản xuất được (Phụ lục VII);
- Danh mục, máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh
kiện ngành viễn thông – công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm trong nước
đã sản xuất được (Phụ lục VIII);
- Danh mục giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật trong nước đã sản xuất được (Phụ lục IX).
c) Văn bản
liên quan: Thông tư này thay thế cho Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày
17/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành danh Mục máy móc, thiết bị, phụ
tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành
phẩm trong nước đã sản xuất được.
Văn phòng Ban