• image01
  • image01

Thứ 6 - 26/02/2016
Màu đỏ Màu xanh nước biển Màu vàng Màu xanh lá cây
ĐIỂM TIN PHÁP LUẬT THÁNG 01 NĂM 2019 (Phần 2)

​           B. Lĩnh vực pháp luật: Lao động

          8. Nghị định số 157/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

a) Ngày hiệu lực: 01/01/2019.

          b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Theo đó, mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/01/2019 tăng từ 160.000 - 200.000 đồng/tháng, cụ thể như sau:

          - Đối với NLĐ làm việc ở doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng I: 4.180.000 đồng/tháng (tăng 200.000 đồng so với quy định hiện hành tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP );

          - Đối với NLĐ làm việc ở doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng II: 3.710.000 đồng/tháng (tăng 180.000 đồng so với Nghị định 141);

          - Đối với NLĐ làm việc ở doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng III: 3.250.000 đồng/tháng (tăng 160.000 đồng so với Nghị định 141);

          - Đối với NLĐ làm việc ở doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng IV: 2.920.000 đồng/tháng (tăng 160.000 đồng so với Nghị định 141).

          Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở cho doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương.

          c) Văn bản liên quan: Nghị định này thay thế Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07/12/2017 của chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

          9. Thông tư số 17/2018/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2018 do Bộ trưởng  Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành quy định về tự kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động của doanh nghiệp.

a) Ngày hiệu lực: 01/01/2019

          b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Theo đó, doanh nghiệp phải tổ chức tự kiểm tra việc chấp hành pháp luật lao động ít nhất mỗi năm 01 lần nhằm đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật lao động và có giải pháp cải tiến tuân thủ. Cụ thể như sau:

 

- Thời gian kiểm tra: Do doanh nghiệp quyết định;

          - Thời kỳ kiểm tra: Từ ngày đầu tiên tháng một dương lịch của năm trước đến thời điểm kiểm tra;

          - Nội dung tự kiểm tra: Việc thực hiện báo cáo định kỳ; tuyển dụng và đào tạo lao động; giao kết và thực hiện hợp đồng lao động...;

          - Hồ sơ tự kiểm tra: Phiếu tự kiểm tra; kết luận tự kiểm tra; văn bản thành lập đoàn tự kiểm tra và các tài liệu, hồ sơ phát sinh.

          - Báo cáo kết quả kiểm tra: Doanh nghiệp phối hợp với đại diện tập thể lao động thực hiện báo cáo trực tuyến khi có yêu cầu của cơ quan Thanh tra lao động.

          c) Văn bản liên quan: Quyết định số 02/2006/QĐ-BLĐTBXH ngày 16/ 02/2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quy chế sử dụng phiếu tự kiểm tra thực hiện pháp luật lao động hết hiệu lực khi Thông tư này có hiệu lực.

          10. Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ hướng dẫn Khoản 3 Điều 63 Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc

a) Ngày hiệu lực: 01/01/2019.

          b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Theo đó, người sử dụng lao động dưới 10 lao động được miễn trừ tổ chức hội nghị người lao động và ban hành Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc bằng văn bản. Ngoài ra, Nghị định còn đưa ra quy định về các nội dung người lao động được tham gia ý kiến, đơn cử như:

Xây dựng, sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động, đề xuất nội dung thương lượng tập thể (hiện nay không có quy định này); Xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế và và các văn bản quy định khác của doanh nghiệp liên quan đến nghĩa vụ, quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động; Đề xuất, thực hiện các giải pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ;…

          c) Văn bản liên quan: Nghị định này thay thế Nghị định số 60/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 63 của Bộ luật lao động về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc

          11. Thông tư số 20/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/11/2018 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hướng dẫn cơ chế phối hợp trong việc thực hiện thanh tra chuyên ngành lao động, an toàn, vệ sinh lao động vào ban đêm, ngoài giờ hành chính

          a) Ngày áp dụng: 01/01/2019.

          b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Theo đó, trình tự thanh tra lao động, ATVSLĐ đột xuất tại nơi làm việc xảy ra vào ban đêm, ngoài giờ hành chính được thực hiện như sau:

          - Chánh Thanh tra Bộ LĐ-TB&XH hoặc Giám đốc Sở LĐ-TB&XH thông báo đến đơn vị làm đầu mối tại các cơ quan chức năng có liên quan để xác nhận việc tham gia đoàn thanh tra;

 

          - Các cơ quan chức năng có liên quan biết có hành vi vi phạm và đề nghị cử người tham gia đoàn thanh tra;

          - Chánh Thanh tra Bộ LĐ-TB&XH hoặc Giám đốc Sở LĐ-TB&XH hoặc Chánh Thanh tra Sở LĐ-TB&XH nơi xảy ra vụ việc ban hành Quyết định thanh tra;

          - Trưởng đoàn thanh tra phải công bố Quyết định thanh tra, đồng thời triển khai thanh tra tại nơi xảy ra vi phạm;

          - Thực hiện hoặc kiến nghị thực hiện các biện pháp xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

          C. Lĩnh vực pháp luật: Doanh nghiệp

          12.  Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

          a) Ngày áp dụng: 01/01/2019.

          b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Theo đó, sửa đổi một số nội dung tại các Phụ lục kèm theo Thông tư 174 bao gồm:

          - Bảng kê chứng từ ghi số thuế phải thu (mẫu số 01/BK-HQ), Bảng kê chứng từ thu thuế (mẫu số 05/BK-HQ) tại Phụ lục số 01;

- Danh mục hệ thống tài khoản kế toán tại Mục I Phụ lục số 02;

- Danh mục sổ kế toán quy định tại Phụ lục số 03;

          - Các mẫu số 02/BCTC, 03/BCTC, 05/BCTC, 09/BCTC, 10/BCTC tại Phụ lục số 04.

Bên cạnh đó, Thông tư này còn bổ sung, bãi bỏ một số nội dung sau

          - Bổ sung Bảng kê trừ lùi tiền thuế, phí, lệ phí trừ lùi nộp trước (mẫu số 15/BK-HQ) tại Phụ lục số 01;

          - Bãi bỏ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (mẫu số 01/SNV), Sổ theo dõi thu thuế phi mậu dịch (mẫu số 05/SNV) của Phụ lục số 03; Bảng cân đối kế toán (mẫu số 11/CĐKT) của Phụ lục số 04; Sơ đồ kế toán tại Phụ lục số 05.

          13. Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.

          a) Ngày áp dụng: 01/01/2019.

          b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Theo đó, đối với trường hợp đề nghị cấp lần đầu giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP, hồ sơ gồm:

          - Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a.

          - Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm vệ sinh ATTP theo Mẫu số 02a (với cơ sở sản xuất), 02b (với cơ sở kinh doanh) hoặc Mẫu số 02a và 02b (với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh).

 

          - Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).

          - Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về ATTP/Giấy xác nhận kiến thức ATTP của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).

          Như vậy, hồ sơ cấp lần đầu không còn yêu cầu nộp GCN đăng ký kinh doanh/GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm so với quy định hiện hành tại Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014.

          c) Văn bản liên quan: Thông tư này bãi bỏ các Thông tư: Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương; Chương II, chương IV, chương V Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Thông tư số 28/2013/TT-BCT ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

                                        Văn phòng Ban

Các tin khác

    There are no items to show in this view.

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc

Các đơn vị kết nghĩa

HƯỞNG ỨNG “TUẦN LỄ ÁO DÀI VIỆT NAM” NĂM 2024
HƯỞNG ỨNG “TUẦN LỄ ÁO DÀI VIỆT NAM” NĂM 2024
HƯỞNG ỨNG “TUẦN LỄ ÁO DÀI VIỆT NAM” NĂM 2024
Họp mặt đầu năm 2024
Họp mặt đầu năm 2024
Họp mặt đầu năm 2024
Xem thêm

Liên kết webiste

Thăm dò ý kiến

Đánh giá về trang thông tin điện tử Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai



 

Số lượt truy cập

Trong ngày:
Tất cả:

BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI
Địa chỉ: Số 26, đường 2A, KCN Biên Hòa II, Tp.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại​: (0251) 3892378 - Fax: (0251) 3892379
Email: bqlkcn@dongnai.gov.vn  - Website: https://diza.dongnai.gov.vn​
Chịu trách nhiệm chính: Ông Nguyễn Trí Phương - Trưởng ban ​
​Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai​



Chung nhan Tin Nhiem Mang