3. Thông tư số 26/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn công tác kế toán khi thực hiện chuyển đổi
đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
a)
Hiệu lực thi hành: 01/6/2021.
b)
Nội dung:
-
Phạm vi điều chỉnh: Thông tư số 26/2021/TT-BTC hướng dẫn
công tác kế toán khi thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công
ty cổ phần.
-
Công tác kế toán khi chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần:
Đơn
vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thực hiện theo cơ chế tài chính áp dụng cho
các đơn vị sự nghiệp công lập và hạch toán theo quy định của chế độ kế toán
hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày
10/10/2017 của Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là chế độ kế toán hành chính sự
nghiệp) cho đến thời điểm chính thức chuyển đổi sang công ty cổ phần.
Công
ty cổ phần được chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động theo quy định
của Luật Doanh nghiệp, các Luật chuyên ngành và các quy định của pháp luật về
doanh nghiệp hiện hành và hạch toán theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là chế độ kế toán doanh nghiệp)
cho các hoạt động phát sinh từ thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
-
Thời điểm lập báo cáo tài chính: Căn cứ vào giá trị đơn vị sự nghiệp công lập
đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định, đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
phải lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại 2 thời điểm:
Thời
điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập sau khi đã hạch toán đầy đủ các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến xử lý tài chính để xác định giá trị đơn vị
theo quy định.
Tại
thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần (thời điểm đăng ký doanh nghiệp
cổ phần lần đầu) sau khi đã hạch toán kết quả xử lý tài chính tại thời điểm
chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định làm căn cứ bàn giao
sang công ty cổ phần.
-
Đơn vị thực hiện lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp
theo các bước sau:
Thực
hiện các bước khóa sổ kế toán theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự
nghiệp.
Lập
báo cáo tình hình tài chính theo mẫu B01/BCTC quy định tại chế độ kế toán hành
chính sự nghiệp.
Phân
tích các số liệu chi tiết căn cứ sổ sách kế toán, văn bản xác định lại giá trị
tài sản để chuyển đổi, hồ sơ về kết quả xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công
lập và các tài liệu có liên quan khác.
Lập
bảng chuyển đổi số liệu theo quy định tại Thông tư này.
Căn
cứ số liệu trên Bảng chuyển đổi số liệu và hướng dẫn lập các chỉ tiêu chi tiết
trên Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp thực hiện tổng hợp
các chỉ tiêu theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 “Báo cáo tình hình tài chính theo
khuôn mẫu doanh nghiệp”.
4. Thông tư số 32/2020/TT-BCT ngày 30/11/2020
của Bộ trưởng Bộ Công thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bồn
chứa khí dầu mỏ hóa lỏng
a)
Hiệu lực thi hành: 01/6/2021.
b)
Nội dung:
-
Phạm vi điều chỉnh:
Quy
chuẩn QCVN 02:2020/BCT quy định các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo,
nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm
và kiểm định đối với bồn chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (bồn chứa LPG) cố định có
dung tích bằng hoặc lớn hơn 0,15 m3.
Quy
chuẩn này không áp dụng cho: Bồn chứa LPG dưới dạng lạnh; Bồn chứa LPG trên
phương tiện vận chuyển; Bồn chứa LPG trong quá trình chưng cất, tách khí.
- Phân loại bồn chứa LPG:
Bồn
chứa LPG quy định tại quy chuẩn này được chia làm các loại như sau: Bồn chứa đặt
nổi; Bồn chứa đặt chìm; Bồn chứa đắp đất.
- Yêu cầu chung:
+
Bồn chứa phải được thiết kế, chế tạo, kiểm tra, thử nghiệm và ghi nhãn theo các
quy định tại Quy chuẩn này và các quy định có liên quan.
+
Tất cả các thiết bị, phụ kiện làm việc trực tiếp với LPG sử dụng cho bồn chứa
LPG phải là loại chuyên dùng cho LPG.
+
Các bồn chứa bị lõm, phình, hoặc bị mài nghiêm trọng hoặc bị ăn mòn quá mức phải
ngừng hoạt động.
+
Việc sửa chữa hoặc cải tạo bồn chứa phải tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, hoặc
quy chuẩn đã áp dụng khi chế tạo.
+
Không được lắp đặt dàn nóng hoặc dàn lạnh bên trong các bồn chứa.
+
Việc kiểm định có thể áp dụng theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử
dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an
toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các quy chuẩn, tiêu
chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy chuẩn QCVN 02:2020/BCT .
5. Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày
27/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc bãi bỏ một số văn bản quy
phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành.
a)
Hiệu lực thi hành: 15/6/2021.
b)
Nội dung:
Quyết
định số 20/2021/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ nội dung một số văn bản quy phạm pháp luật
do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành, cụ thể:
1.
Quyết định số 52/2010/QĐ-UBND ngày
20 tháng 8 năm 2010 ban hành Quy định giải thưởng chất lượng tỉnh Đồng Nai.
2.
Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày
05 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Giải thưởng Chất
lượng tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 52/2010/QĐ-UBND ngày
20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
3.
Quyết định số 72/2012/QĐ-UBND ngày
29 tháng 11 năm 2012 ban hành Quy định khen thưởng trong hoạt động khoa học và
công nghệ tỉnh Đồng Nai.
4.
Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày
08 tháng 12 năm 2014 về việc quy định mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân bị
mua bán trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
5.
Quyết định số 57/2018/QĐ-UBND ngày
27 tháng 12 năm 2018 ban hành Quy chế tổ chức và quản lý hoạt động của Cổng
Thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai./.