Theo đó, Quyết định số 68/2024/QĐ-UBND quy định đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến sở hữu, phát triển, quản lý vận hành, sử dụng và giao dịch về nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để bố trí cho cá nhân là công nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình trong khu công nghiệp đó thuê; Hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở xã hội hoặc sửa chữa, cải tạo làm nhà ở xã hội để đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội thuê;…); Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến nhà ở.
- Quy định khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân: Giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp được xác định theo từng loại nhà được quy định tại bảng khung giá thuê nhà ở xã hội như sau:
Giá thuê nhà ở xã hội chung cư:
TT
| Loại nhà | Giá thuê tối thiểu (đồng/m2/tháng) | Giá thuê tối đa (đồng/m2/tháng) |
1
| Chung cư: ≤ 7 tầng | 25.000 | 90.000 |
2
| Chung cư: 7 < số tầng ≤ 15 | 30.000 | 100.000 |
3 | Chung cư: > 15 tầng | 35.000 | 110.000 |
Giá thuê nhà ở xã hội riêng lẻ
TT | Loại nhà | Giá thuê tối thiểu (đồng/m2/tháng) | Giá thuê tối đa (đồng/m2/tháng) |
1 | Nhà ở riêng lẻ: 01 tầng | 30.000 | 80.000 |
2 | Nhà ở riêng lẻ: ≥ 2 tầng | 35.000 | 90.000 |
Giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
TT | Loại nhà | Giá thuê tối thiểu (đồng/m2/tháng) | Giá thuê tối đa (đồng/m2/tháng) |
1 | Chung cư: ≤ 7 tầng | 15.000 | 60.000 |
2 | Chung cư: 7 < số tầng ≤ 15 | 20.000 | 70.000 |
3 | Chung cư: > 15 tầng | 25.000 | 80.000 |
Giá thuê nhà ở xã hội đã bao gồm chi phí bảo trì nhà và thuế giá trị gia tăng; chưa bao gồm chi phí quản lý vận hành.
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận giá cho thuê với bên thuê nhà ở xã hội trong khung giá tại Quy định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2024
Chi tiết Quyết định số 68/2024/QĐ-UBND 2024-QDQPPL-QĐ 68 khung gia thue NOXH.pdf