Ngày 12/6/2023, Bộ
Tài chính ban hành Thông tư số 41/2023-TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm. Cụ thể:
Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập
khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm: từ 500.000 đồng - 11.000.000
đồng. Trong đó:
- Phí thẩm định xác nhận nội dung thông tin,
quảng cáo thuốc, mỹ phẩm: 1.600.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định cấp giấy đăng ký lưu hành
thuốc (trừ vị thuốc cổ truyền): 11.000.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định cấp giấy đăng ký lưu hành
nguyên liệu làm thuốc, vị thuốc cổ truyền: 5.500.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc
chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam (trừ một số trường hợp):
1.200.000 đồng/mặt hàng.
- Phí thẩm định công bố sản phẩm mỹ phẩm, công bố tiêu chuẩn,
chất lượng dược liệu: 500.000 đồng/hồ sơ.
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề,
kinh doanh thuộc
lĩnh vực dược, mỹ phẩm: từ 200.000 đồng - 30.000.000 đồng. Một số loại phí cụ thể như sau:
- Phí thẩm định điều kiện sản xuất mỹ phẩm cấp giấy chứng nhận
cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn CGMP – ASEAN: 30.000.000 đồng/cơ sở.
- Thẩm định điều
kiện và đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
dược liệu, vị thuốc cổ truyền (GMP) (đánh giá đáp ứng, đánh giá duy trì, đánh
giá kiểm soát thay đổi tại cơ sở): 30.000.000 đồng/cơ sở.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề
dược (Cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung chứng chỉ hành nghề dược): 500.000
đồng/hồ sơ
- Phí thẩm định điều kiện và đánh giá đáp ứng
thực hành tốt sản xuất bao bì dược phẩm tại cơ sở: 30.000.000 đồng/cơ sở.
Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu
được vào ngân sách Nhà nước.
Riêng tổ chức thu phí là cơ quan Nhà nước được
khoán chi phí hoạt động từ
nguồn thu phí được để lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho
các nội dung chi theo quy định và nộp 30% số tiền phí thu được vào ngân sách
Nhà nước.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/8/2023.
Chi tiết Thông tư:
TT 41/2023.doc
Phòng Quản lý Doanh nghiệp.