• image01
  • image01

Thứ 6 - 26/02/2016
Màu đỏ Màu xanh nước biển Màu vàng Màu xanh lá cây
ĐIỂM TIN PHAP 1LUẬT THÁNG 12/2018 (Phần 2)

         B. Lĩnh vực pháp luật: Lao động

      5. Nghị định số 148/2018/NĐ-CP ngày 24/10/2018 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động

          a) Ngày hiệu lực: 15/12/2018.

          b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Theo đó, thời gian NLĐ đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động (NSDLĐ) khi tính trợ cấp thôi việc, mất việc làm bao gồm:

          - Thời gian NLĐ đã làm việc thực tế cho NSDLĐ theo hợp đồng lao động

- Thời gian được NSDLĐ cử đi học;

- Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau, thai sản theo quy định;

          - Thời gian nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp mà được NSDLĐ trả lương theo quy định;

          - Thời gian nghỉ hàng tuần, nghỉ việc hưởng nguyên lương theo Điều 110, 111, 115 và Khoản 1 Điều 116 Bộ luật lao động;

- Thời gian nghỉ việc để hoạt động công đoàn;

          - Thời gian nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định mà được NSDLĐ trả lương;

          - Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của NLĐ; thời gian bị tạm đình chỉ công việc theo Điều 129 Bộ luật lao động.

          c) Văn bản liên quan: Nghị định này bãi bỏ Điều 7 và Khoản 1, Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTXH ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.

          6. Nghị định số 153/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng

            a) Ngày hiệu lực: 24/12/2018

          b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Theo đó, việc điều chỉnh áp dụng với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01/01/2018 đến 31/12/2021, có thời gian đóng BHXH từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng.

          Tùy vào thời gian đã đóng BHXH và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu thì:

          Mức lương hưu được điều chỉnh  =  Mức lương hưu tính theo Khoản 2 Điều 56 hoặc Khoản 2 Điều 74 Luật BHXH 2014   +  Mức điều chỉnh.

          Trong đó:

          Mức điều chỉnh  =  Mức lương hưu tính tại thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu   X  Tỷ lệ điều chỉnh.

          Tỷ lệ điều chỉnh được quy định chi tiết trong Bảng tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 153; đơn cử như sau:

          - Thời gian đã đóng BHXH 20 năm: 7,27% (năm 2018); 5,45% (năm 2019); 3,64% (năm 2020); 1,82% (năm 2021);

          - Thời gian đã đóng BHXH 29 năm 01 tháng – 29 năm 6 tháng: 1,08% (năm 2018); 0,81% (năm 2019); 0,54% (năm 2020); 0,27% (năm 2021).

          C. Lĩnh vực pháp luật: Doanh nghiệp

         7. Thông tư số 39/2018/TT-BCT ngày 30/10/2018 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành quy định về kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu

          a) Ngày áp dụng: 14/12/2018.

          b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Theo đó, khi có lý do nghi ngờ gian lận về xuất xứ hàng hóa, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong nước sẽ kiểm tra hồ sơ C/O, GCN hàng hóa không thay đổi xuất xứ (CNM) đã cấp theo trình tự sau:

          - Bộ Công Thương gửi cho cơ quan, tổ chức cấp C/O văn bản yêu cầu kiểm tra;

          - Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu kiểm tra Cơ quan, tổ chức cấp C/O phải kiểm tra và trả lời bằng văn bản cho Bộ Công Thương;

          Trường hợp cần gia hạn thời gian trả lời, cơ quan, tổ chức cấp C/O gửi cho Bộ Công Thương văn bản giải trình nhưng không muộn hơn 05 ngày làm việc trước khi đến thời hạn quy định.

          Trong quá trình kiểm tra hồ sơ C/O, CNM đã cấp, cơ quan, tổ chức cấp C/O yêu cầu thương nhân bổ sung chứng từ, tài liệu khi cần thiết.

          8. Thông tư số 41/2018/TT-BCT ngày 06/11/2018 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy định về danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu

          a) Ngày áp dụng: 20/12/2018 đến hết ngày 31/12/2019.

          b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Theo đó, danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017, đơn cử là các mặt hàng sau:

          - Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế (Mã hàng: 2520).

          - Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự, các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử (Mã hàng: 3818).

          - Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa) (Mã hàng: 4707).

          - Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế) (Mã hàng: 5003)…

          Lưu ý: Các trường hợp liệt kê mã 4 số thì áp dụng quy định của Thông tư đối với toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này.

          c) Văn bản liên quan: Đối với những lô hàng phế liệu đã làm thủ tục hải quan tạm nhập, chuyển khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực, được tiếp tục thực hiện tái xuất, chuyển khẩu theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và các quy định hiện hành.

          9. Thông tư số 95/2018/TT-BTC ngày 17/10/2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành bãi bỏ một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

          a) Ngày áp dụng: 01/12/2018.

          b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành sau đây:

          - Thông tư số 35/2010/TT-BTC ngày 12/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế xuất khẩu đối với gỗ và than cốc được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu;

          - Thông tư số 118/2011/TT-BTC ngày 16/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu của các dự án điện;

          - Thông tư số 10/2015/TT-BTC ngày 29/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành Quyết định số 54/2014/QĐ-TTg ngày 19/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp sản phẩm trang thiết bị y tế cần được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo.

          10. Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng

          a) Ngày áp dụng: 01/12/2018.

          b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Theo đó, sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép là thiết bị hoàn chỉnh có đặc tính kỹ thuật, mô tả hàng hóa theo đúng chỉ tiêu kỹ thuật, cấu trúc thiết kế, có thể hoạt động độc lập; không áp dụng đối với linh kiện hoặc phụ kiện hoặc bộ phận của sản phẩm.

          Thời hạn hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu là 02 (hai) năm hoặc bằng thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng của doanh nghiệp trong trường hợp thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng còn ít hơn 02 (hai) năm.

          Doanh nghiệp nộp hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu theo một trong các hình thức sau đây: (1) Nộp trực tiếp; (2) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật; (3) Nộp trực tuyến.

          11. Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam

          a) Ngày áp dụng: 20/12/2018.

          b) Phạm vi điều chỉnh/ Nội dung: Theo đó, do hệ thống ngành sản phẩm được xây dựng dựa trên Hệ thống ngành kinh tế nên việc ban hành Hệ thống ngành sản phẩm mới là để phù hợp với Hệ thống ngành kinh tế được ban hành ngày 06/7/2018.

Danh mục hệ thống bao gồm 7 cấp được mã hóa tương ứng như sau:

          - Cấp 1 gồm 21 ngành sản phẩm được mã hóa theo bảng chữ cái từ A đến U;

          - Cấp 2 gồm các ngành sản phẩm mà mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo từng ngành cấp 1 tương ứng;

          - Cấp 3 gồm các ngành sản phẩm mà mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo từng ngành cấp 2 tương ứng;

          - Cấp 4 gồm các ngành sản phẩm mà mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo từng ngành cấp 3 tương ứng;

          - Cấp 5 gồm các ngành sản phẩm mà mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo từng ngành cấp 4 tương ứng;

          - Cấp 6 gồm các nhóm sản phẩm được mã hóa bằng sáu số theo từng ngành cấp 5 tương ứng;

          - Cấp 7 gồm các sản phẩm được mã hóa bằng bảy số theo từng ngành cấp 6 tương ứng.

          c) Văn bản liên quan: Quyết định này thay thế Quyết định số 39/2010/QĐ-TTg ngày 11/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam và Thông tư số 19/2010/TT-BKH ngày 19/8/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định nội dung Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam.

                                           Văn phòng Ban


Các tin khác

    There are no items to show in this view.

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc

Các đơn vị kết nghĩa

HƯỞNG ỨNG “TUẦN LỄ ÁO DÀI VIỆT NAM” NĂM 2024
HƯỞNG ỨNG “TUẦN LỄ ÁO DÀI VIỆT NAM” NĂM 2024
HƯỞNG ỨNG “TUẦN LỄ ÁO DÀI VIỆT NAM” NĂM 2024
Họp mặt đầu năm 2024
Họp mặt đầu năm 2024
Họp mặt đầu năm 2024
Xem thêm

Liên kết webiste

Thăm dò ý kiến

Đánh giá về trang thông tin điện tử Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai

 

Số lượt truy cập

Trong ngày:
Tất cả:

BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI
Địa chỉ: Số 26, đường 2A, KCN Biên Hòa II, Tp.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại​: (0251) 3892378 - Fax: (0251) 3892379
Email: bqlkcn@dongnai.gov.vn  - Website: https://diza.dongnai.gov.vn​
Chịu trách nhiệm chính: Ông Nguyễn Trí Phương - Trưởng ban ​
​Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai​



Chung nhan Tin Nhiem Mang